Lãi suất tiết kiệm Ngân hàng Quốc dân (NCB) mới nhất tháng 10/2021 |
Cụ thể, lãi suất Ngân hàng NCB dành cho kỳ hạn 1 tháng đến 5 tháng là 3,9%/năm. Còn kỳ hạn từ 6 tháng trở lên thường được ấn định với mức lãi suất cao hơn hẳn.
Tiếp đó, khách hàng có khoản tiền gửi tại kỳ hạn 6 tháng đến 11 tháng sẽ được nhận khoảng lãi suất là từ 6,25 - 6,5%/năm. Trong khi đó, kỳ hạn 12 tháng có lãi suất được huy động ở mức là 6,4%/năm, thấp hơn kỳ hạn trước đó 0,1%.
Lãi suất tiền gửi tiết kiệm mà ngân hàng NCB quy định cho các kỳ hạn 13 tháng và 15 tháng lần lượt ghi nhận là 6,7%/năm và 6,75%/năm. Còn các khoản tiền gửi tại kỳ hạn dài từ 18 tháng đến 36 tháng hiện đang được triển khai cùng lãi suất là 6,8%/năm.
Ngoài ra, khách hàng sẽ được nhận lãi suất không đổi là 0,1%/năm gửi tiền tiết kiệm tại kỳ hạn ngắn từ 1 tuần đến 3 tuần và không kỳ hạn.
Đáng chú ý, NCB vẫn tiếp tục huy động lãi suất cho các hình thức trả lãi khác của ngân hàng như: trả lãi 1 tháng (3,87% - 6,49%/năm); trả lãi 3 tháng (5,89% - 6,53%/năm); trả lãi 6 tháng (5,94% - 6,58%/năm); trả lãi 12 tháng (6,03% - 6,58%/năm); trả lãi trước (3,83% - 6,24%/năm).
Lãi suất Ngân hàng Quốc Dân (NCB) triển khai trong tháng 10/2021
KỲ HẠN | PHƯƠNG THỨC LĨNH LÃI (ĐVT %/NĂM) | |||||
Cuối kỳ | 1 tháng | 3 tháng | 6 tháng | 12 tháng | Đầu kỳ | |
Không kỳ hạn |
| 0,1 |
|
|
|
|
01 Tuần | 0,1 |
|
|
|
|
|
02 Tuần | 0,1 |
|
|
|
|
|
01 Tháng | 3,9 |
|
|
|
| 3,88 |
02 Tháng | 3,9 | 3,89 |
|
|
| 3,87 |
03 Tháng | 3,9 | 3,88 |
|
|
| 3,86 |
04 Tháng | 3,9 | 3,88 |
|
|
| 3,84 |
05 Tháng | 3,9 | 3,87 |
|
|
| 3,83 |
06 Tháng | 6,25 | 6,17 | 6,2 |
|
| 6,06 |
07 Tháng | 6,3 | 6,2 |
|
|
| 6,07 |
08 Tháng | 6,35 | 6,23 |
|
|
| 6,09 |
09 Tháng | 6,4 | 6,26 | 6,3 |
|
| 6,1 |
10 Tháng | 6,45 | 6,29 |
|
|
| 6,12 |
11 Tháng | 6,5 | 6,33 |
|
|
| 6,13 |
12 Tháng | 6,4 | 6,21 | 6,25 | 6,3 |
| 6,01 |
13 Tháng | 6,7 | 6,48 |
|
|
| 6,24 |
15 Tháng | 6,75 | 6,49 | 6,53 |
|
| 6,22 |
18 Tháng | 6,8 | 6,49 | 6,52 | 6,58 |
| 6,17 |
24 Tháng | 6,8 | 6,39 | 6,42 | 6,48 | 6,58 | 5,98 |
30 Tháng | 6,8 | 6,29 | 6,32 | 6,38 |
| 5,81 |
36 Tháng | 6,8 | 6,2 | 6,23 | 6,29 | 6,38 | 5,64 |
60 Tháng | 6,8 | 5,86 | 5,89 | 5,94 | 6,03 | 5,07 |
Cũng qua khảo sát tháng 10 này, NCB tiếp tục quy định mức lãi suất ngân hàng dành cho khách hàng doanh nghiệp là 3,4%/năm đến 6%/năm, áp dụng tại kỳ hạn 1 - 36 tháng, lĩnh lãi cuối kỳ.
Các sản phẩm tiết kiệm khác của ngân hàng NCB cũng được giữ nguyên mức lãi suất ổn định như ở tháng trước. Các gói sản phẩm này gồm: trả lãi 1 tháng (3,2%/năm - 5,87%/năm); trả lãi 3 tháng (5,37%/năm - 5,71%/năm); trả lãi 6 tháng (5,43%/năm - 5,77%/năm); trả lãi 12 tháng (5,54%/năm - 5,76%/năm); trả lãi trước (3,10%/năm - 5,61%/năm).
Biểu lãi suất tiết kiệm của khách hàng doanh nghiệp
KỲ HẠN | PHƯƠNG THỨC LĨNH LÃI (ĐVT %/NĂM) | |||||
Cuối kỳ | 1 tháng | 3 tháng | 6 tháng | 12 tháng | Đầu kỳ | |
Không kỳ hạn |
| 0,2 |
|
|
|
|
01 Tuần | 0,2 |
|
|
|
|
|
02 Tuần | 0,2 |
|
|
|
|
|
01 Tháng | 3,4 |
|
|
|
| 3,1 |
02 Tháng | 3,4 | 3,2 |
|
|
| 3,1 |
03 Tháng | 3,6 | 3,4 |
|
|
| 3,2 |
04 Tháng | 3,6 | 3,5 |
|
|
| 3,3 |
05 Tháng | 3,6 | 3,5 |
|
|
| 3,1 |
06 Tháng | 5,65 | 5,53 | 5,46 |
|
| 5,34 |
07 Tháng | 5,6 | 5,32 |
|
|
| 5,21 |
08 Tháng | 5,65 | 5,45 |
|
|
| 5,33 |
09 Tháng | 5,7 | 5,39 | 5,42 |
|
| 5,27 |
10 Tháng | 5,75 | 5,63 |
|
|
| 5,48 |
11 Tháng | 5,8 | 5,56 |
|
|
| 5,5 |
12 Tháng | 5,85 | 5,55 | 5,58 | 5,62 |
| 5,42 |
13 Tháng | 6,1 | 5,87 |
|
|
| 5,61 |
18 Tháng | 6 | 5,67 | 5,71 | 5,77 |
| 5,43 |
24 Tháng | 6 | 5,55 | 5,56 | 5,64 | 5,76 | 5,09 |
36 Tháng | 6 | 5,34 | 5,37 | 5,43 | 5,54 | 4,72 |
Lãi suất tiết kiệm Vietcombank mới nhất tháng 10/2021 Trong tháng 10, Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam (Vietcombank) chưa có động thái nào mới trong việc điều chỉnh biểu lãi suất tiết ... |
Lãi suất tiết kiệm VietBank mới nhất tháng 10/2021 Khảo sát biểu lãi suất Ngân hàng TMCP Việt Nam Thương Tín (VietBank) trong tháng 10 có thể thấy tại một số kỳ hạn có ... |
Lãi suất tiết kiệm ngân hàng nào cao nhất tháng 10/2021? Bước sang tháng 10, một số ngân hàng tiếp tục có sự điều chỉnh lãi suất so với trước, trong đó xu hướng giảm chiếm ... |